Phần 3: KHAI THUẾ CUỐI NĂM CHO NGƯỜI ĐI LÀM / VEROILMOITUS TYÖSSÄKÄYVILLE
Cách khai thuế và khai thuế trực tuyến từ năm 2022 trên trang web: Omavero.fi
Hàng năm, vào khoảng tháng 3 Cơ quan quản lý thuế sẽ gửi Tờ khai thuế đã điền trước (Esitäytetty veroilmoitus) của năm thuế vừa qua cho những ai trên 15 tuổi và những ai sẽ hưởng thừa kế dựa trên các dữ liệu về thu nhập chịu thuế hoặc tài sản hay các khoản nợ trong năm tính thuế.
Dưới 15 tuổi sẽ không tự động được gửi Tờ khai thuế nếu cơ quan Thuế không có thông tin về thu nhập hoặc tài sản riêng của họ.Nếu không có gì cần chỉnh sửa trên Tờ khai thuế hoặc cần khai lại thì bạn không cần phải làm gì cả. Hãy chờ đến sau Hè, Quyết định Thuế (verotuspäätös) sẽ gửi đến cho bạn.
Nếu cần chỉnh sửa hoặc khai lại, thời hạn nộp cuối cùng của năm 2022 là ngày 10. 5, 17.5 hoặc 24.5.2022.
Những năm sau bạn có thể xem ngày nộp lại Tờ khai thuế của mình trên Tờ khai đã điền trước mà bạn nhận được trong tháng 3.
Bạn có thể khai thuế trực tuyến trên trang: Omavero.fi
Link: https://www.vero.fi/sahkoiset-asiointipalvelut/omavero/
hoặc điền các mẫu đơn khai phí rồi in ra gửi qua bưu điện đến địa chỉ:
Verohallinto
PL 700
00052 VERO
___________________________________________________________________________________________________________________
1. ➕ Các khoản thu nhập cá nhân (Ansiotulot) chịu thuế:
Trong Tờ khai thuế đã được điền trước (Esitäytetty veroilmoitus), Vp Thuế sẽ ghi tổng kết tất cả các khoản Thu nhập chịu thuế của bạn từ các nguồn khác nhau như:
- Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp lương từ chủ lao động (Palkat, palkkiot ja korvaukset)
- Tiền hưu trí (Eläkeet)
Các khoản trợ cấp (Etuudet) như:
- Trợ cấp thất nghiệp từ quỹ Công đoàn, trợ cấp nguồn lao động từ Kela
- Học bổng
- Trợ cấp hộ sản, nghỉ ốm, chăm sóc người bệnh tại nhà hoặc chăm sóc con nhỏ, v.v…
➕ Trợ cấp sinh hoạt phí (toimeentulotuki) và trợ cấp tiền nhà (asumistuki) là hai khoản tiền không phải chịu thuế nên không cần khai.
___________________________________________________________________________________________________________________
2. ➕ Các khoản chi phí được khấu trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân:
Các khoản chi phí được khấu trừ khi tính thuế thường được Vp Thuế ghi sẵn trong Tờ khai như:
- Tiền lời từ các khoản nợ Ngân hàng dùng mua nhà ở hoặc đầu tư để sinh lời.
- Đoàn phí đóng cho công đoàn hoặc quỹ thất nghiệp (Työmarkkinajärjestön jäsenmaksut tai työttömyyskassamaksut).
___________________________________________________________________________________________________________________
3. ➕ Các khoản chi phí tự khai để được trừ lại khi tính thuế thu nhập cá nhân:
3.1: Chi phí đi lại – Matkakulut (Mẫu tờ khai 1A):
a- Chi phí đi lại từ nhà đến nơi làm việc (Asunnon ja työpaikan väliset matkakulut) Mẫu 1A
b- Chi phí đi lại cuối tuần (viikonloppumatkat) Mẫu 1B
c- Chi phí đi lại đến địa điểm làm việc phụ (Matkat toissijaiselle työpaikalle). Mẫu 1C
d- Chi phí đi lại những chuyến công tác tạm thời đến một nơi làm việc cụ thể. Mẫu 1D
3.2. Chi phí cần thiết trong công việc để nhận tiền lương - Palkkatulojen tulonhankkimismenot. Mẫu 50A:
Bao gồm:
e- Chi phí đào tạo (Koulutusmenot)
f- Chi phí phòng làm việc (Työhuonevähennys)
g- Dụng cụ làm việc (Työvalineet)
h- Chi phí thực phẩm tăng cao (Lisääntyneet elantokustannukset)
i- Phí nhà ở nơi làm việc (Työasuntovähennys). Mẫu 19
j- Phí chăm sóc gia đình, bảo trì nhà cửa (kotitalousvähennyksen)
Lưu ý: Bạn phải có thu nhập chịu thuế thì mới được khấu trừ các khỏan phí để được giảm thuế.
a- Chi phí đi lại từ nhà đến nơi làm việc (Asunnon ja työpaikan väliset matkakulut) Mẫu tờ khai 1A
Chi phí này thường được tính theo giá vé giao thông công cộng với lộ trình ngắn nhất và rẻ nhất. Giá vé thường được vp thuế chấp nhận là loại vé tháng (+ vé nối chuyến), vé 44 chuyến hoặc vé khu vực, nếu có.
Bạn hãy tính tổng phí tiền vé xe đi làm trong một tháng, sau đó nhân lên 11 tháng sẽ ra tổng chi phí đi lại trong năm. Tháng nghỉ phép không được tính chi phí đi lại
Nếu khai bằng giấy thì dùng mẫu tờ khai 1 A
(1A MATKAKULUT – ASUNNON JA TYÖPAIKAN VÄLISET MATKAT)
b- Chi phí đi lại cuối tuần (viikonloppumatkat) Mẫu 1B
Bạn được khai phần phí đi lại cuối tuần nếu làm việc ở một thành phố khác và cuối tuần về lại nhà.
Mẫu tờ khai 1 B (1B Matkakulut – Viikonloppumatkat)
c- Chi phí đi lại đến địa điểm làm việc phụ (Matkat toissijaiselle työpaikalle). Mẫu 1C
Trường hợp công ty nơi bạn làm việc có địa điểm làm việc chính và điạ điểm làm việc phụ ở hai thành phố khác nhau, bạn sẽ được tính phí đi lại từ nhà đến chỗ làm chính và từ chỗ làm chính đến chỗ làm phụ. Nếu công ty sử dụng lao động có hỗ trợ phí đi lại thì bạn phải trừ khoản hỗ trợ của công ty ra, số phí còn lại sẽ khai vào cuối năm.
Mẫu tờ khai 1C (1C Matkat toissijaiselle työpaikalle)
d- Chi phí đi lại những chuyến công tác tạm thời đến một nơi làm việc cụ thể. Mẫu 1D
Có thể khai các chi phí này khi công việc của bạn cần đi công tác xa.
Nếu được công ty sử dụng lao động hỗ trợ phí công tác thì bạn trừ khoản hỗ trợ của công ty ra.
Mẫu tờ khai 1D (1D Tulonhankkimismenoina vähennettävät matkat)
f- Chi phí phòng làm việc – Työhuonevähennys
Thông thường, phòng thuế sẽ tự tính chi phí phòng làm việc và các dụng cụ cần thiết cho công việc của một người đi làm là 750 euroa/năm. Nếu chi phí của bạn vượt trên số này thì mới thông báo.
Ví dụ, khi phải làm việc từ xa tại nhà, Bạn có thể khai phí mua máy vi tính, internet và một phần phí thuê nhà hoặc nếu ở nhà riêng thì tính một phần phí sưởi (tiền điện) vào chi phí phòng làm việc để được trừ bớt thuế. Bạn chỉ khai khi tổng phí này vượt quá 750 euroa/năm. Nếu tổng phí dưới 750 euroa thì không cần khai để được khấu trừ cả hai: 750 euro và phí xe đi làm.
Thường vp Thuế sẽ tính khoản phí này theo các mức giá chung:
- Làm việc tại nhà hơn 50% thời gian làm việc thì phí được tính là 920 euroa/năm
- Làm việc tại nhà ít hơn 50% thời gian làm việc thì phí được tính là 460 euroa/năm
- Làm việc tại nhà với công việc không ổn định thì phí được tính là 230 euroa/năm
Nếu cả hai vợ chồng cùng làm việc tại nhà thì mỗi người được tính phí sử dụng phòng làm việc với mức tính bằng nhau.
g- Dụng cụ làm việc (Työvalineet)
Nếu vì tính chất công việc mà bạn cần trang bị, ví dụ: bàn ghế, thiết bị máy móc, sách vở hay dụng cụ chuyên môn thì có thể khai để được giảm thuế.
(Khi Vp Thuế yêu cầu giải thích về khoản này, bạn cần nộp bản giải thích vì sao công việc của mình cần những máy móc hay dụng cụ trên.
h- Chi phí thực phẩm tăng cao (Lisääntyneet elantokustannukset)
Đây là chi phí sinh hoạt (ăn uống) thất thường do không có địa điểm làm việc cố định.
Nếu bạn làm việc trong các lĩnh vực như: xây dựng, lâm nghiệp hoặc trong các công trình đường hầm/ngoài trời và công việc thường thay đổi, bạn có thể được khấu trừ chi phí sinh hoạt như chi phí ăn uống do không có địa điểm làm việc cố định gần nhà ăn tập thể của công ty.
i- Phí nhà ở nơi làm việc (Työasuntovähennys). Mẫu 19
Bạn có thể tính phí thuê nhà để sử dụng khi làm việc vì nơi làm việc của bạn ở xa (hơn 100 km) so với căn hộ thường trú của bạn.
j- Phí chăm sóc gia đình, bảo trì nhà cửa (kotitalousvähennys)
Bạn sẽ được khấu trừ phí chăm sóc gia đình của mình khi mua những dịch vụ như: dọn dẹp, chăm sóc trẻ, sửa sang nhà cửa, lắp đặt máy tính. Nếu có nhà nghỉ và mua các dịch vụ này thì cũng được khấu trừ thuế.
Đây là phần khấu trừ rất đáng kể vì bạn sẽ được bớt thuế rất nhiều, số phí này sẽ được trừ thẳng vào tổng thuế phải đóng của bạn, chứ không phải trừ bớt vào tổng thu nhập trước khi tính thuế.
Thí dụ:
👌Tổng thu nhập trước thuế của bạn là 55 000 euroa, thuế thu nhập của bạn là 18%
➡️Số thuế bạn phải đóng là 9900 euroa
- Khi bạn có phí được khấu trừ thuế là 2000 euro:
- Nếu số phí này là do Mục j- kotitalousvähennys thì sẽ được trừ thẳng vào tổng thuế bạn phải đóng, vậy bạn chỉ còn đóng tiền thuế là: 9900 – 2000 = 7900 euro
- Nếu số phí là do Mục a- i thì sẽ được trừ vào tổng tổng thu nhập trước thuế của bạn, nghĩa là:
👌Tổng thu nhập trước thuế 55 000 – 2000 = 53 000, thuế thu nhập của bạn có thể được giảm còn 17,5 %
➡️Số thuế bạn phải đóng là 9275 euroa (vậy có tác động giảm thuế nhưng không nhiều bằng phí chăm sóc và bảo trì nhà ở).
👌Các bạn nhớ khai khoản phí Mục j để được giảm nhiều thuế, đừng bỏ qua cơ hội nhé.
👌Quy định hiện nay:
• Trường hợp được tính 40% phí tiền công đã trả là:
- Tiền công (työn osuus) của dịch vụ. Khoản phí được khai để giảm thuế cá nhân là 40%, tiền nguyên vật liệu không được tính.
- Một người được trừ thuế nhiều nhất là 2350 €/năm – 100 € tự chịu = 2250€/năm- Trường hợp tự thuê nhân công và tự trả lương sẽ được tính 15% tiền lương đã trả + các khoản bảo hiểm xã hội phải trả cho nhân công.
- Nếu gia đình có 2 vợ chồng thì số phí sửa nhà được tính chung là 4500€
- Khi phí sửa nhà trong năm dưới 2350€ thì bạn nên khai giảm thuế cho 1 bên chồng hoặc vợ thôi để bị trừ một lần khoản tự chịu 100€. Nếu tổng phí sửa nhà sau khi nhân 40% vượt hơn số 2350€ thì khai xin giảm thuế cho cả hai vợ chồng và chịu trừ hai lần số 100€.
Ví dụ: bạn thay mới nhà tắm tổng 14000€, trong đó tiền gạch, vật liệu là 8000€, tiền công 6000€.
Số phí sửa nhà được chấp nhận là 5875€ (40% x 5875€ = 2350€). Số tiền công vượt hơn 5875€ sẽ không được tính trong cùng một năm Bạn sẽ được trừ bớt 2250€ thẳng từ tổng số thuế phải trả trong năm đó.
Người Phần thường chia nhu cầu sửa nhà vào nhiều năm để không bị mất quyền khấu trừ thuế.
• Trường hợp được tính 60% phí tiền công đã trả:
- Phí thuê người dọn dẹp nhà cửa, chăm sóc người thân tại nhà, cải tạo hệ thống sưởi để hủy hệ thống sưởi dầu.
- Một người được trừ thuế nhiều nhất là 3600 €/năm – 100 € tự chịu = 3500€/năm.
- Trường hợp tự thuê người chăm sóc và trả lương sẽ được tính 30% tiền lương đã trả + các khoản bảo hiểm xã hội phải trả cho người này.
- Nếu gia đình có 2 vợ chồng thì tổng số phí sửa nhà được tính là 7000€.
- Khi phí chăm sóc trong năm dưới 3600€ thì nên khai giảm thuế cho 1 bên chồng hoặc vợ thôi để bị trừ một lần khoản tự chịu 100€. Nếu tổng phí sau khi nhân 60% vượt hơn số 3600€ thì khai xin giảm thuế cho cả hai vợ chồng và chịu trừ hai lần số 100€.
___________________________________________________________________________________________________________________
Vì bài dài quá nên mình sẽ viết thêm Phần 4 sau.
Phần 4: Khai thuế thu nhập cá nhân- Thu nhập và thua lỗ từ vốn đầu tư (Pääomatulot ja luovutustappiot)
Cập nhật ngày 12.4.2022
Nga Nguyen-Pakarinen
___________________________________________________________________________________________________________________
Những bài viết trước đây:
● Phần 1: LAHJAVERO - THUẾ QUÀ TẶNG:
https://www.facebook.com/.../hoing.../posts/760617567964597/
● Phần 2: PERINTÖVERO - THUẾ THỪA KẾ
https://www.facebook.com/.../120555.../posts/867171483975871